Thực đơn
Osmi Tính chấtOsmi là kim loại nặng nhất trong các kim loại từng biết (khối lượng riêng 22,6g/cm3, nặng hơn khoảng 0,2g/cm3 so với Iridi, kim loại nặng thứ nhì). Osmi khá cứng nhưng cũng khá giòn; nhiệt độ nóng chảy rất cao, khoảng 3030 °C, đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các nguyên tố có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Trạng thái oxi hóa của Osmi | |
---|---|
−2 | Na2[Os(CO)4] |
−1 | Na2[Os4(CO)13] |
0 | Os3(CO)12 |
+1 | OsI |
+2 | OsI2 |
+3 | OsBr3 |
+4 | OsO2, OsCl4 |
+5 | OsF5 |
+6 | OsF6 |
+7 | OsOF5 |
+8 | OsO4, Os(NCH3)4 |
Trong hợp chất, Osmi có số oxi hóa từ -2 đến +8. Trong đó, hợp chất có số oxi hóa +2; +3; +4 và +8 là khá phổ biến.
OsO4 (Osmi tetraoxit) là hợp chất của Osmi mà trong đó Osmi có số oxi hóa +8. OsO4 là tinh thể màu vàng nhạt có mùi mạnh, tan trong nước, dễ bay hơi, được hình thành khi cho bột Osmi tiếp xúc với không khí.Osmi có 7 đồng vị tự nhiên, trong đó có 6 đồng vị bền là: 184Os, 187Os,188Os,189Os,190Os và 192Os.
Kim loại này được dùng chủ yếu trong các hợp kim không gỉ dùng để bịt đầu các ngòi bút hoặc các trụ bản lề dụng cụ
Thực đơn
Osmi Tính chấtLiên quan
Osmi Osmi(VIII) oxide Osmia calaminthae Osmia Osmi(VI) fluoride Osmia ribifloris Osmitopsis parvifolia Osmia avosetta Osmia texana Osmia lignariaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Osmi http://www-d0.fnal.gov/hardware/cal/lvps_info/engi... http://id.loc.gov/authorities/subjects/sh85095926 http://d-nb.info/gnd/4172906-7 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00568958 https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Osmium...